Cấu trúc đề thi Quốc gia 2015
Chủ Nhật, 5 tháng 4, 2015
Dưới đây là Cấu trúc Đề thi Quốc gia 2015 các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh sưu tầm từ Internet. Các thầy cô và các em tham khảo để ôn tập đúng trọng tâm kiến thức, phục vụ cho Kỳ thi Quốc gia vào tháng 7 này.
Xem thêm: >> Ngân hàng đề thi THPT Quốc gia 8 môn
1. Môn Toán:
Câu 1: Khảo sát hàm số
Khảo sát hàm số là hàm đa thức bậc 3, bậc 4 trùng phương, hàm phân thức. Câu hỏi thuộc mức độ dễ.
Câu 2: Bài toán liên quan đến khảo sát hàm số
Là 1 trong những câu hỏi dễ, dạng này thường xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp môn Toán các năm trước.
Khác với đề thi các năm trước thông thường bài toán liên quan đến hàm số được gộp chung với (câu 1) và xoay quanh các vấn đề về hàm số đã được khảo sát. Nhưng với đề 2015, thì nó được tách ra thành 1 câu riêng (câu 2) và nội dung câu hỏi không liên quan gì đến hàm số được khảo sát ở câu 1.
Câu 3a: Số phức
Câu hỏi thuộc mức độ dễ tương đương như các đề thi năm trước.
Câu 3b: Mũ và Logarit
Câu hỏi thuộc mức độ dễ, chỉ cần nắm chắc kiến thức cơ bản và các công thức về logarit SGK là giải quyết được.
Câu 4: Tích phân - Ứng dụng
Tích phân được ra dưới dạng kết hợp đổi biến và tích phân từng phần - 1 trong những nội dung thường gặp trong đề thi các năm trước. Câu hỏi thuộc mức độ dễ, cơ bản
Câu 5: Hình học tọa độ Oxyz
Hình học tọa độ Oxyz được ra tương tự đề thi tốt nghiệp các năm trước. Câu hỏi ở mức độ dễ, không đánh đố, chỉ cần học sinh biết vận dụng kiến thức cơ bản là có thể làm được.
Câu 6a: Lượng giác
Câu hỏi ở mức độ dễ, học sinh chỉ cần thành thạo các phép biến đổi lượng giác cơ bản là có thể làm được.
Câu 6b: Xác suất – Tổ hợp
Câu hỏi ở mức độ trung bình. Học sinh cần đọc kĩ và hiểu rõ đề bài.
Câu 7: Hình không gian
Hình học không gian vẫn được ra với 2 dạng bài quen thuộc: tính thể tích và khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và có độ khó ở mức độ trung bình như các năm trước.
Với nhiều yếu tố vuông góc từ đề bài cho việc sử dụng phương pháp gắn hệ trục tọa độ là 1 phương pháp rất hữu dụng mà nhiều học sinh có thể lựa chọn để giải toán.
Câu 8: Hình học tọa độ phẳng
Hình học tọa độ phẳng thuộc mức độ khó. Học sinh cần tìm ra điểm mấu chốt của bài toán dựa trên các phán đoán từ việc vẽ hình chuẩn xác và chứng minh điểm mấu chốt đó. Sau khi giải quyết điểm mấu chốt đó, bài toán trở nên rất nhẹ nhàng.
Câu 9: Phương trình – Bất phương trình – Hệ phương trình
Câu hỏi này được đánh giá là câu hỏi có mức độ vừa tầm, nhẹ nhàng hơn so với đề các năm gần đây. Việc sử dụng kết hợp 2 phương pháp liên hợp và hàm số để giải vẫn là xu hướng chung về phương pháp mà học sinh nên ôn luyện.
Câu 10: Bất đẳng thức - Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
Thuộc mức độ khó và cấp độ tư duy vận dụng cao. Chỉ có những học sinh thực sự xuất sắc mới có thể giải quyết được câu hỏi này. Đây là câu hỏi "chốt" điểm 10, dành cho học sinh có mục tiêu xét tuyển trường tốp.
Phụ lục: Cấu trúc đề thi đại học trước đây
Câu 1 (2 điểm):
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
b) Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số; cực trị; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số; tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)...
Câu 2 (1 điểm):
Công thức lượng giác, phương trình lượng giác.
Câu 3 (1 điểm):
Phương trình, bất phương trình; hệ phương trình đại số.
Câu 4 (1 điểm):
- Tìm giới hạn.
- Tìm nguyên hàm, tính tích phân.
- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
Câu 5 (1 điểm):
Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng; diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Câu 6 (1 điểm):
Bài toán tổng hợp.
Câu 7 (1 điểm):
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, elip.
- Viết phương trình đường thẳng.
- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.
Câu 8 (1 điểm)
Phương pháp tọa độ trong không gian:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, Mặt cầu.
- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu 9 (1 điểm):
- Số phức.
- Tổ hợp, xác suất, thống kê.
- Bất đẳng thức; cực trị của biểu thức đại số.
- Hệ phương trình khó mũ và lôgarit.
2. Môn Lý:
Đề thi gồm 50 câu cho tất cả thí sinh (mỗi câu 0,2 điểm), chung cho cả 2 chương trình Cơ bản và Nâng cao. Nội dung gồm có các phần sau:
- Dao động cơ: 7 câu
- Sóng cơ: 4 câu
- Dòng điện xoay chiều: 9 câu
- Dao động và sóng điện từ: 4 câu
- Sóng ánh sáng: 5 câu
- Lượng tử ánh sáng: 5 câu
- Hạt nhân nguyên tử: 6 câu
- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dòng điện xoay chiều; Dao động và sóng điện từ: 6 câu
- Các nội dung: Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Hạt nhân nguyên tử: 4 câu.
3. Môn Hóa:
Đề thi gồm 50 câu cho cả 2 chương trình: Chuẩn và Nâng cao.
- Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: 2 câu
- Sự điện li: 1 câu
- Cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, các nguyên tố thuộc nhóm halogen; các hợp chất của chúng: 3 câu
- Đại cương về kim loại: 2 câu
- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng: 5 câu
- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
- Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon: 2 câu
- Dẫn xuất halogen, ancol, phenol: 2 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Este, lipit: 2 câu
- Amin, amino axit, protein: 3 câu
- Cacbonhidrat: 1 câu
- Polime, vật liệu polime: 1 câu
- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học hữu cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Đại cương về kim loại: 1 câu
- Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu
- Phân biệt chất vô cơ, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường: 1 câu
- Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu
- Amin, amino axit, protein: 1 câu
4. Môn Sinh:

5. Đề thi minh họa các môn của Bộ:
Đề thi và Đáp án môn Toán:
Đề thi và Đáp án môn Lý:
Đề thi và Đáp án môn Hóa:
Đề thi và Đáp án môn Sinh:
Đề thi và Đáp án môn Văn:
Đề thi và Đáp án môn Sử:
Đề thi và Đáp án môn Địa:
Đề thi và Đáp án môn Anh:
Đề thi và Đáp án môn Pháp:
Xem thêm: >> Ngân hàng đề thi THPT Quốc gia 8 môn
1. Môn Toán:
Câu 1: Khảo sát hàm số
Khảo sát hàm số là hàm đa thức bậc 3, bậc 4 trùng phương, hàm phân thức. Câu hỏi thuộc mức độ dễ.
Câu 2: Bài toán liên quan đến khảo sát hàm số
Là 1 trong những câu hỏi dễ, dạng này thường xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp môn Toán các năm trước.
Khác với đề thi các năm trước thông thường bài toán liên quan đến hàm số được gộp chung với (câu 1) và xoay quanh các vấn đề về hàm số đã được khảo sát. Nhưng với đề 2015, thì nó được tách ra thành 1 câu riêng (câu 2) và nội dung câu hỏi không liên quan gì đến hàm số được khảo sát ở câu 1.
Câu 3a: Số phức
Câu hỏi thuộc mức độ dễ tương đương như các đề thi năm trước.
Câu 3b: Mũ và Logarit
Câu hỏi thuộc mức độ dễ, chỉ cần nắm chắc kiến thức cơ bản và các công thức về logarit SGK là giải quyết được.
Câu 4: Tích phân - Ứng dụng
Tích phân được ra dưới dạng kết hợp đổi biến và tích phân từng phần - 1 trong những nội dung thường gặp trong đề thi các năm trước. Câu hỏi thuộc mức độ dễ, cơ bản
Câu 5: Hình học tọa độ Oxyz
Hình học tọa độ Oxyz được ra tương tự đề thi tốt nghiệp các năm trước. Câu hỏi ở mức độ dễ, không đánh đố, chỉ cần học sinh biết vận dụng kiến thức cơ bản là có thể làm được.
Câu 6a: Lượng giác
Câu hỏi ở mức độ dễ, học sinh chỉ cần thành thạo các phép biến đổi lượng giác cơ bản là có thể làm được.
Câu 6b: Xác suất – Tổ hợp
Câu hỏi ở mức độ trung bình. Học sinh cần đọc kĩ và hiểu rõ đề bài.
Câu 7: Hình không gian
Hình học không gian vẫn được ra với 2 dạng bài quen thuộc: tính thể tích và khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau và có độ khó ở mức độ trung bình như các năm trước.
Với nhiều yếu tố vuông góc từ đề bài cho việc sử dụng phương pháp gắn hệ trục tọa độ là 1 phương pháp rất hữu dụng mà nhiều học sinh có thể lựa chọn để giải toán.
Câu 8: Hình học tọa độ phẳng
Hình học tọa độ phẳng thuộc mức độ khó. Học sinh cần tìm ra điểm mấu chốt của bài toán dựa trên các phán đoán từ việc vẽ hình chuẩn xác và chứng minh điểm mấu chốt đó. Sau khi giải quyết điểm mấu chốt đó, bài toán trở nên rất nhẹ nhàng.
Câu 9: Phương trình – Bất phương trình – Hệ phương trình
Câu hỏi này được đánh giá là câu hỏi có mức độ vừa tầm, nhẹ nhàng hơn so với đề các năm gần đây. Việc sử dụng kết hợp 2 phương pháp liên hợp và hàm số để giải vẫn là xu hướng chung về phương pháp mà học sinh nên ôn luyện.
Câu 10: Bất đẳng thức - Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
Thuộc mức độ khó và cấp độ tư duy vận dụng cao. Chỉ có những học sinh thực sự xuất sắc mới có thể giải quyết được câu hỏi này. Đây là câu hỏi "chốt" điểm 10, dành cho học sinh có mục tiêu xét tuyển trường tốp.
Phụ lục: Cấu trúc đề thi đại học trước đây
Câu 1 (2 điểm):
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
b) Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số; cực trị; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số; tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)...
Câu 2 (1 điểm):
Công thức lượng giác, phương trình lượng giác.
Câu 3 (1 điểm):
Phương trình, bất phương trình; hệ phương trình đại số.
Câu 4 (1 điểm):
- Tìm giới hạn.
- Tìm nguyên hàm, tính tích phân.
- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
Câu 5 (1 điểm):
Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng; diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Câu 6 (1 điểm):
Bài toán tổng hợp.
Câu 7 (1 điểm):
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, elip.
- Viết phương trình đường thẳng.
- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng.
Câu 8 (1 điểm)
Phương pháp tọa độ trong không gian:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, Mặt cầu.
- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng; vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu 9 (1 điểm):
- Số phức.
- Tổ hợp, xác suất, thống kê.
- Bất đẳng thức; cực trị của biểu thức đại số.
- Hệ phương trình khó mũ và lôgarit.
2. Môn Lý:
Đề thi gồm 50 câu cho tất cả thí sinh (mỗi câu 0,2 điểm), chung cho cả 2 chương trình Cơ bản và Nâng cao. Nội dung gồm có các phần sau:
- Dao động cơ: 7 câu
- Sóng cơ: 4 câu
- Dòng điện xoay chiều: 9 câu
- Dao động và sóng điện từ: 4 câu
- Sóng ánh sáng: 5 câu
- Lượng tử ánh sáng: 5 câu
- Hạt nhân nguyên tử: 6 câu
- Các nội dung: Dao động cơ; Sóng cơ; Dòng điện xoay chiều; Dao động và sóng điện từ: 6 câu
- Các nội dung: Sóng ánh sáng; Lượng tử ánh sáng; Hạt nhân nguyên tử: 4 câu.
3. Môn Hóa:
Đề thi gồm 50 câu cho cả 2 chương trình: Chuẩn và Nâng cao.
- Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: 2 câu
- Sự điện li: 1 câu
- Cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, các nguyên tố thuộc nhóm halogen; các hợp chất của chúng: 3 câu
- Đại cương về kim loại: 2 câu
- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng: 5 câu
- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
- Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon: 2 câu
- Dẫn xuất halogen, ancol, phenol: 2 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Este, lipit: 2 câu
- Amin, amino axit, protein: 3 câu
- Cacbonhidrat: 1 câu
- Polime, vật liệu polime: 1 câu
- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học hữu cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Đại cương về kim loại: 1 câu
- Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu
- Phân biệt chất vô cơ, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường: 1 câu
- Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu
- Amin, amino axit, protein: 1 câu
4. Môn Sinh:

5. Đề thi minh họa các môn của Bộ:
Đề thi và Đáp án môn Toán:

Đề thi và Đáp án môn Lý:

Đề thi và Đáp án môn Hóa:

Đề thi và Đáp án môn Sinh:

Đề thi và Đáp án môn Văn:

Đề thi và Đáp án môn Sử:

Đề thi và Đáp án môn Địa:

Đề thi và Đáp án môn Anh:

Đề thi và Đáp án môn Pháp:

Bài liên quan
Comments[ 0 ]